Tổng số lượt xem trang

Thứ Sáu, 30 tháng 10, 2020

II.4 Chủ đề 3: GIAO TIẾP QUA MẠNG XÃ HỘI.

 Chủ đề 3: GIAO TIẾP QUA MẠNG XÃ HỘI.


I. Tóm tắt:

1. Mạng xã hội là gì?

Mạng xã hội là dịch vụ kết nối các thành viên có cùng đặc điểm cá nhân như sở thích, nghề nghiệp, lứa tuổi và lĩnh vực quan tâm trên internet phục vụ nhiều mục đích khác nhau, không phân biệt không gian và thời gian.

Việc tham gia vào mạng xã hội tạo thành một cộng đồng mạng (như một xã hội ảo) và những người tham gia vào mạng xã hội thường gọi là cư dân mạng.

2. Mạng xã hội FaceBook – Sử dụng như thế nào?

Facebook là một trang mạng xã hội được thành lập bởi Mark Zuckerberg (Hoa kỳ, 2004) để kết nối và chia sẽ thông tin của mọi người thuộc mọi lứa tuổi, mọi thành phần.

Chức năng chính của Facebook:

+ Tìm kiếm thông tin về người thân, bạn bè…

+ Kết bạn dễ dàng thông qua địa chỉ email, hoặc số điện thoại.

+ Chia sẽ thông tin và nhật ký hoạt động cảu cá nhân

+ Trò chuyện mọi lúc mọi nơi.

+ Học tập giải trí thông qua các trò chơi.

+ Quảng bá các thương hiệu sản phẩm.

- Cách tạo một trang Facebook: (tìm hiểu thêm SGK trang 20).

- Sử dụng một số tính năng cơ bản của Facebook: (tìm hiểu thêm SGK trang 20).

3. Tìm hiểu về cách tổ chức thông tin trên Internet.

- Webpage là một trang web ở dạng siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet. 

- Homepage là một trang web đầu tiên mở ra mỗi khi truy cập vào một website.

- HTML – Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản là ngôn ngữ dùng để viết trang web.

- World Wide Web gọi tắt là Web hay WWW là một không gian thông tin toàn cầu, được hiểu đơn giản là hệ thống các website được truy cập qua các máy tính và mạng Internet.

II. Bài tập - thực hành:

III. Ôn tập.

Game vui: Đua xe.

Nhấp vào hình để chơi.






II.4. Chủ đề 2: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET.

 Chủ đề 2: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET.

1. Internet là gì?

- Internet là mạng kết nối hàng triệu máy tính và mạng máy tính trên khắp thế giới.

- Mạng internet là sở hữu chung, không ai là chủ thực sự của nó.

- Các máy tính cá nhân hay mạng máy tính tham gia vào internet một cách tự nguyện và bình đẳng.

2. Một số dịch vụ cơ bản của Internet.

- Tổ chức và khai thác thông tin trên internet (website…)

- Tìm kiếm thông tin trên internet. (google…)

- Thư điện tử. (@gmail.com…)

- Đào tạo qua mạng. (các trang dạy học trực tuyến)

- Thương mại điện tử. (lazada, sendo…

- Hội thảo trực tuyến. (Zoom..)

3. Làm thế nào để kết nối Internet

1. Đăng ký với nhà cung cấp.

2. Trang bị các thiết bị kết nối mạng, cài đặt và cấu hình để sử dụng internet. (việc này do nhà cung cấp thực hiện)

Một số cách kết nối thông dụng:

1. Sử dụng đường truyền hình cáp.

2. Sử dụng đường truyền ADSL.

3. Sử dụng đường truyền riêng (Leased Line)

4. Sử dụng công nghệ 3G hoặc 4G trên thiết bị di động.


II.4. Chủ đề 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH

 Chủ đề 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH

Tải file word.

1. Mạng máy tính là gì? Bao gồm những thành phần nào?

- Mạng máy tính được hiểu là tập hợp các máy tính và các thiết bị được kết nối với nhau để cho phép trao đổi thông tin; dùng chung dữ liệu; chia sẽ phần mềm, phần cứng.

- Mạng máy tính bao gồm những thành phần sau:

+ Thiết bị đầu cuối: Máy tính cá nhân, máy chủ, máy in, máy photo..

+ Môi trường truyền dẫn: dây cáp, sóng wifi, sóng 3G..

+ Các thiết bị kết nối mạng: Vĩ mạch, hub, modem…

2. Phân loại mạng máy tính

- Theo mô hình hình học:  có các kết nối 

+ Kiểu đường thẳng.

+ Kiểu vòng 

+ Kiểu hình sao

- Theo môi trường truyền dẫn:

+ Mạng có dây: Môi trường truyền dẫn là các dây dẫn.

+ Mang không dây: Môi trường truyền dẫn là sóng vô tuyến.

- Theo phạm vi địa lý:

+ Mạng cục bộ: hệ thống máy tính kết nối trong phạm vi hẹp (trong một tòa nhà, hoặc khoảng cách < 100m, hoặc quy mô dưới 255 máy tính)

+ Mạng diện rộng: Hệ thống máy tính kết nối trong phạm vi rộng.

Mô hình mạng phổ biến hiện nay là mô hình khách -  chủ 

+ Máy chủ: (server) Có cấu trúc mạnh, được cài đặt chương trình dùng để quản lý và phân bổ các tài nguyên trên mạng.

+ Máy khách: (client): Máy sử dụng các tài nguyên do máy chủ cung cấp.

3. Lợi ích của mạng máy tính:

Việc kết nối các máy tính trong mạng có một số lợi ích như:

- Chia sẻ dữ liệu

- Dùng chung các thiết bị phần cứng

- Dùng chung các phần mềm

- Trao đổi thông tin


NGÂN HÀNG CÂU HỎI TIN HỌC 6 GIỮA HỌC KỲ 1

 


NGÂN HÀNG CÂU HỎI TIN HỌC 6

GIỮA HỌC KỲ 1.

Chủ Đề 1: Thông tin và xử lý thông tin.

Câu 1: Các dạng thông tin cơ bản trong tin học là:

A. Dạng âm thanh, dạng hình ảnh, dạng văn bản.

B. Dạng âm thanh, dạng hình ảnh, dạng tranh vẽ.

C. Dạng văn bản, dạng chữ viết, dạng âm thanh.

D. Dạng âm thanh, dạng hình ảnh, dạng tiếng nói.

Câu 2: Có mấy dạng thông tin cơ bản:

A. 1 dạng B. 2 dạng

C. 3 dạng D. 4 dạng

Câu 3: Mô hình của quá trình ba bước là:

A. Nhập – xử lí – xuất. B. Nhập – xuất – xử lí. 

C. Xuất – xử lí – nhập. D. Xử lí – nhập – xuất.

Câu 4:  Thông tin trong máy tính biểu diễn dưới dạng:

A. Âm thanh.         B. Hình ảnh

C. Dãy bit D. Văn bản

Tự luận: Câu 1: Thông tin là gì? 

                Câu 2: Hãy trình bày các dạng thông tin cơ bản? 

Chủ đề 2: Máy tính và ứng dụng

Câu 1: Hạn chế lớn nhất của máy tính là:

A. Khả năng lưu trữ còn hạn chế

B. Kết nối internet còn chậm

C. Không có khả năng tư duy như con người

D. Không thể lưu trữ những trang nhật ký của em.

Câu 2: Sức mạnh của máy tính phụ thuộc vào?

A. Khả năng lưu trữ lớn.         B. Khả năng hiểu biết con người.

C. Giá thành ngày càng rẻ. D. Khả năng tính toán nhanh.

Câu 3: Đâu là điều máy tính không thể làm được?

            A. Giải trí                                                        B. Tính toán.

             B. Nghe nhạc                                                   D. Phân biệt mùi vị

Câu 4: Hai thành phần của một máy tính điện tử gồm có:

A. Bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài

B. Phần cứng và phần mềm

C. Hệ điều hành và phần mềm ứng dụng

D. Thư mục và tệp tin


Câu 5: Laptop hay còn gọi là: 

            A. Máy tính xách tay                                B. Máy tính để bàn

            C. Máy tính bảng                                    D. Máy chủ

Tự luận: Câu 1: Phần cứng máy tính là gì?

                Câu 2: Phần mềm máy tính là gì? 


Chủ đề 3: Phần cứng máy tính

Câu 1: Bộ xử lý trung tâm CPU có thể được coi là:

A. Bộ nhớ trong B. Bộ nhớ ngoài

C. Bộ não của máy tính D. Thiết bị nhập

Câu 2: Trong các thiết bị sau thiết bị nào là thiết bị nhập:

A. Bàn phím, chuột, máy quét, … B. Chuột và màn hình

C. Bàn phím và màn hình D. Máy in và chuột

Câu 3: Các thiết bị để nhập dữ liệu vào trong máy tính là:

A.  Bàn phím và màn hình B.  Chuột và máy in                       C.  Bàn phím và chuột          D.  CPU và RAM

Câu 4: Khối chức năng nào được xem như là bộ não của máy tính?

A. Bộ nhớ B. Bộ xử lí trung tâm CPU

C. Thiết bị vào D. Thiết bị ra

Câu 5:  Bộ nhớ được chia thành 2 loại. Đó là:

A.  Bộ nhớ trong, bộ nhớ riêng. B. Bộ nhớ ngoài, bộ nhớ chung.

C. Bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài. D. Bộ nhớ chung, bộ nhớ riêng.

Câu 6:  Bộ nhớ được sử dụng để?

A. Lưu trữ chương trình và dữ liệu. B. Thực hiện tính toán, điều khiển.

C. Nhập dữ liệu. D. Xuất dữ liệu

Tự luận:

Câu 1: Phần cứng máy tính gồm những thành phần chính nào?

Câu 2: Em hãy quan sát và ghi nhận dung lượng lưu trữ của từng thiết bị 



Em hãy cho biết trong các thiết bị trên, thiết bị nào có dung lượng lớn nhất?


Chủ đề 4: Phần mềm máy tính

Câu 1: Trong các phần mềm sau phần mềm nào là phần mềm hệ thống:

A.  Mouse skill. B. Mario.

C. Game. D. Windows 7.

Câu 2: Phần mềm windows 7 là:

A. Phần mềm vẽ tranh B. Phần mềm ứng dụng

C. Phần mềm hệ thống D. Phần mềm nghe nhạc

Câu 3:  Khi nào thì phần mềm được sử dụng miễn phí:

A. Viết ra nhằm mục đích thương mại.

B. Viết ra nhằm mục đích học tập.

C. Viết ra nhằm mục đích phục vụ cộng đồng

D. Viết ra nhằm mục đích giải trí.

Câu 4:  Đâu là phần mềm quan trọng nhất của máy tính:

A. Phần mềm ứng dụng.

B. Phần mềm hệ điều hành.

C. Phần mềm truy cập Internet.

D. Phần mềm học tập.

Câu 5: Đâu là biểu tượng của phần mềm vẽ tranh?

A.

B.

C.

D.

Tự luận:     

Câu 1: Nêu các chức năng của hệ điều hành?

Câu 2: Tình huống: “Huy mua giấy phép sử dụng phần mềm Windows 7 cho một máy tính và cài đặt lên máy tính của mình. Sau đó, Huy sao chép lại và cố gắng cài đặt lại vào máy tính của bạn Nam.”

Theo em Huy có vi phạm bản quyền hay không? Vì sao?


Chủ đề 5: Làm việc với hệ điều hành Windows


Câu 1: Nút Start nằm ở đâu trên màn hình nền?

A. Nằm trong cửa sổ My Computer

B. Nằm tại góc của màn hình

C. Nằm trên thanh công việc

D. Tất cả đều đúng

Câu 2:  Nút    dùng để ………. cửa sổ thành biểu tượng trên thanh công việc.

A. Phóng to B. Thu nhỏ

C. Đóng D. Phóng to và thu nhỏ

Câu 3: Nút lệnh Shut down có ý nghĩa là:

A. Tắt máy B. Khởi động lại

B. Khóa màn hình D. Máy tính tạm nghỉ

Câu 4: Để khởi động lại máy tính em chọn chế độ nào trong bảng chọn Start?

  1. Sleep

B. Shut down

C. Restart

D. Lock off

Tự luận: 

Câu 1: Màn hình chính của window gồm những thành phần nào?

Câu 2: Bạn Anh đã sử dụng xong máy tính cá nhân – laptop và muốn tắt máy để mang máy tính từ trường về nhà. Bạn Anh nên chọn chế độ tắt máy nào? Hãy giải thích lí do vì sao nên chọn như vậy? 

ĐÁP ÁN:

Chủ đề 1

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

A

C

A

C


Chủ đề 2

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

C

D

D

B

A


Chủ đề 3

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

C

A

C

B

C

A


Chủ đề 4

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

D

C

C

B

C


Chủ đề 5

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

B

B

A

C


Thông báo thời gian đổi buổi học khối 6, 7

 Thông báo thời gian đổi buổi học khối 6, 7     Trường THCS TT Phú Hoà thông báo thời gian đổi buổi học đối với khối 6, 7 trong 1 tuần từ ng...